Đặc sản , Dược Liệu Quý Quảng Nam Khác
Click chuột để xem ảnh gốc
Cam thảo chích
- - Tình trạng : Còn hàng
Giá bán: 160.000đ / kg
Chi tiết
Còn có tên là bắc cam thảo, sinh cam thảo, quốc lão.
Tên khoa học Clycyrrhiza uralensis fish và Glycyrrhixa glabra L.
Thuộc họ cánh bướm Fabaceae
Cam thảo là rễ và thân rễ phơi hay sấy khô của cây cam thảo nguồn gốc vùng Uran hay cây cam thảo châu âu
Tên cam thảo vì cam là ngọt, thảo là cỏ: cỏ có vị ngọt.
Tính vị:
+ Vị ngọt, tính bình (Bản Kinh).
+ Không độc (Biệt Lục).
+ Sống: vị ngọt, tính bình; Chích: vị ngọt, tính ôn (Trân Châu Nang).
+ Vị ngọt, tính bình, không độc [sau khi sao với mật thì có tính ấm+ (Trung Dược Học).
Quy kinh:
+ Vào kinh túc Quyết âm Can, túc Thái âm Tz, túc Thiếu âm Thận (Thang Dịch Bản Thảo).
+ Vào kinh Tâm, Tz (Lôi Công Bào Chích Luận).
+ Vào kinh thủ Thái âm Phế, túc Thái âm Tz (Bản Thảo Kinh Giải).
Tác dụng:
+ Kiện cân cốt, trưởng cơ nhục, bội lực, giải độc (Bản Kinh).
+ Ôn trung, hạ khí, chỉ khát, thông kinh mạch, lợi khí huyết, giải độc bách dược (Biệt Lục).
+ An hồn, định phách, bổ ngü lao, thất thương, thông cửu khiếu, lợi bách mạch, ích tinh, dưỡng khí (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
+ Thông hành 12 kinh, có thể ích khí, hoãn cấp, giải độc, nhuận phế (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Bổ trung, ích khí, nhuận Phế, chỉ khai, hoãn cấp, chỉ thống, thanh nhiệt, giải độc (Trung Dược Học).
+ Trị Tz vị suy nhược, Táo nhiệt thương tổn tân dịch, ho khan, họng đau, họng viêm, đinh nhọt sưng độc, trúng độc, Cam thảo sảo (Mút cam thảo) cầm được tiểu đau rát (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Trị Tz Vị hư yếu, Tâm khí hư, mạch Kết, mạch Đại, ho suyễn, họng sưng đau, giải độc thuốc, thức ăn, đau cấp, hoãn (Trung Dược Học).
Thành phần hóa học:
+ Trong Cam Thảo có Glycyrrhetinic acid Glycyrrhizin, Uralenic acid, Liquiritigenin, Isoliquitigrenin, Liquiritin, Neoliquiritin, Neoisoliquiritin, Licurazid (Trung Dược Học).
+ Glycyrrhizin, 18b-Glycyrrhetic acid, Glucuronic acid, Glycyrrhizic acid (Lâu Chi Sầm, Dược Học Học Báo 1954, 2: 121).
+ Uralsaponin (Trương Như [, Dược Học Học Báo 1986, 21)7): 510).
+ Licorice-Saponin A3, B2, C2, D3, E2, F3, G2, H2, J2, K2 (Lsao Kitagawa và cộng sự, Chem Pharm Bull 1988, 36 (9): 3710).
+ Liquiritigenin, Liquiritin, Isoliquiritigenin, Isoliquiritin, Neoliquiritin, Neoisoliquiritin (Litvinenko V I và cộng sự, C A 1956, 62: 8286b).
Cách dùng: Dùng sống có tác dụng thanh hỏa trong những chứng đau họng, đinh nhọt. Dùng chích (sao mật) có tác dụng bổ trung chữa những chứng tz hư ỉa lỏng, vị hư khát nước, phế hư mà ho. Tẩm mật sao có tác dụng nhuận bổ. Bảo quản: Để nơi khô ráo, kín gió.
Những lợi ích cho sức khoẻ của cam thảo
+ Làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và các bệnh về đường hô hấp
+ Làm lành các vết loét dạ dày
+ Ngăn ngừa nhiễm virus
+ Làm giảm các triệu chứng thời kỳ mãn kinh
+ Bảo vệ tim
+ Cải thiện chức năng của tuyến thượng thận
+ Làm mềm và dịu da
Kiêng kỵ:
+ Tz vị thấp trệ mà trong bụng đầy ứ thì cấm dùng (Trung Dược Học).
+ Phản Đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, Hải tảo (Bản Thảo Kinh Giải).
+ Ghét Viễn chí, kỵ thịt heo có thể làm yếu sinh, không nên ăn với cá biển (Bản Thảo Kinh Giải).
Tên khoa học Clycyrrhiza uralensis fish và Glycyrrhixa glabra L.
Thuộc họ cánh bướm Fabaceae
Cam thảo là rễ và thân rễ phơi hay sấy khô của cây cam thảo nguồn gốc vùng Uran hay cây cam thảo châu âu
Tên cam thảo vì cam là ngọt, thảo là cỏ: cỏ có vị ngọt.
Tính vị:
+ Vị ngọt, tính bình (Bản Kinh).
+ Không độc (Biệt Lục).
+ Sống: vị ngọt, tính bình; Chích: vị ngọt, tính ôn (Trân Châu Nang).
+ Vị ngọt, tính bình, không độc [sau khi sao với mật thì có tính ấm+ (Trung Dược Học).
Quy kinh:
+ Vào kinh túc Quyết âm Can, túc Thái âm Tz, túc Thiếu âm Thận (Thang Dịch Bản Thảo).
+ Vào kinh Tâm, Tz (Lôi Công Bào Chích Luận).
+ Vào kinh thủ Thái âm Phế, túc Thái âm Tz (Bản Thảo Kinh Giải).
Tác dụng:
+ Kiện cân cốt, trưởng cơ nhục, bội lực, giải độc (Bản Kinh).
+ Ôn trung, hạ khí, chỉ khát, thông kinh mạch, lợi khí huyết, giải độc bách dược (Biệt Lục).
+ An hồn, định phách, bổ ngü lao, thất thương, thông cửu khiếu, lợi bách mạch, ích tinh, dưỡng khí (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
+ Thông hành 12 kinh, có thể ích khí, hoãn cấp, giải độc, nhuận phế (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Bổ trung, ích khí, nhuận Phế, chỉ khai, hoãn cấp, chỉ thống, thanh nhiệt, giải độc (Trung Dược Học).
+ Trị Tz vị suy nhược, Táo nhiệt thương tổn tân dịch, ho khan, họng đau, họng viêm, đinh nhọt sưng độc, trúng độc, Cam thảo sảo (Mút cam thảo) cầm được tiểu đau rát (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Trị Tz Vị hư yếu, Tâm khí hư, mạch Kết, mạch Đại, ho suyễn, họng sưng đau, giải độc thuốc, thức ăn, đau cấp, hoãn (Trung Dược Học).
Thành phần hóa học:
+ Trong Cam Thảo có Glycyrrhetinic acid Glycyrrhizin, Uralenic acid, Liquiritigenin, Isoliquitigrenin, Liquiritin, Neoliquiritin, Neoisoliquiritin, Licurazid (Trung Dược Học).
+ Glycyrrhizin, 18b-Glycyrrhetic acid, Glucuronic acid, Glycyrrhizic acid (Lâu Chi Sầm, Dược Học Học Báo 1954, 2: 121).
+ Uralsaponin (Trương Như [, Dược Học Học Báo 1986, 21)7): 510).
+ Licorice-Saponin A3, B2, C2, D3, E2, F3, G2, H2, J2, K2 (Lsao Kitagawa và cộng sự, Chem Pharm Bull 1988, 36 (9): 3710).
+ Liquiritigenin, Liquiritin, Isoliquiritigenin, Isoliquiritin, Neoliquiritin, Neoisoliquiritin (Litvinenko V I và cộng sự, C A 1956, 62: 8286b).
Cách dùng: Dùng sống có tác dụng thanh hỏa trong những chứng đau họng, đinh nhọt. Dùng chích (sao mật) có tác dụng bổ trung chữa những chứng tz hư ỉa lỏng, vị hư khát nước, phế hư mà ho. Tẩm mật sao có tác dụng nhuận bổ. Bảo quản: Để nơi khô ráo, kín gió.
Những lợi ích cho sức khoẻ của cam thảo
+ Làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và các bệnh về đường hô hấp
+ Làm lành các vết loét dạ dày
+ Ngăn ngừa nhiễm virus
+ Làm giảm các triệu chứng thời kỳ mãn kinh
+ Bảo vệ tim
+ Cải thiện chức năng của tuyến thượng thận
+ Làm mềm và dịu da
Kiêng kỵ:
+ Tz vị thấp trệ mà trong bụng đầy ứ thì cấm dùng (Trung Dược Học).
+ Phản Đại kích, Cam toại, Nguyên hoa, Hải tảo (Bản Thảo Kinh Giải).
+ Ghét Viễn chí, kỵ thịt heo có thể làm yếu sinh, không nên ăn với cá biển (Bản Thảo Kinh Giải).
Giá: Liên hệ
Giá: 90.000đ/kg
Giá: 800.000đ/lạng
Giá: 800.000đ/kg
Giá: Liên hệ/kg
Giá: 1.000.000đ/lạng
Danh mục sản phẩm
Thông tin công ty
Công dụng
-
Nếu huyết áp cao được coi là “kẻ giết người thầm lặng”, thì huyết áp...
-
Ung thư đại tràng là căn bệnh phổ biến, thường hay gặp nhất trong các...
-
Với cơ chế lọc mỡ thừa trong cơ thể hiệu quả, nấm lim xanh là thảo...
-
Dược chất germanium và polasaccharide trong nấm lim xanh Tiên Phước có...
-
Bệnh xơ gan được coi là một trong những căn bệnh nan y bởi nó gây ra...
-
Bệnh gout được coi là bệnh viêm khớp gây đau đớn nhất. Nó sinh ra...
-
Bệnh ung thư vẫn luôn là “căn bệnh chết” đối với bất kỳ ai mắc phải....
Ý kiến khách hàng
-
Chi nhan dc roi e ah. Lan dau tien mua tren mạng mà chi cảm thấy hài lòng . Chi uống hết chi lại mua...
Chị Minh Ánh - Lạng Sơn -
Bác sử dụng nấm của chú Quang dùng rất tốt , bác cảm ơn chú nhiều
Bác Hồ Minh Đức - Huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An -
Rất nhiệt tình, niềm nở, thái độ phục vụ ân cần kỹ năng và sự chuyên nghiệp cao, chăm sóc tỉ mỉ.
Chị Cẩm Tuyết - Quảng Nam
-
Hỗ trợ khách hàng
Giờ làm việc
Từ thứ 2 - thứ 7
Buổi sáng 7h - 1130h
Buổi chiều 13h30 - 17h